Vì sao đơn vị đo gia tốc là m/s2 (hay chung quy lại là v/t2)
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 64 cm và 81 cm dao động nhỏ trong hai mặt phẳng song song. Lấy gia tốc trọng trường bằng π 2 m / s 2 Hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng chiều lúc t = 0. Gọi t 1 và t 2 lần lượt là thời điểm gần nhất mà cùng đi qua vị trí cân bằng cùng chiều và cùng qua vị trí cân bằng ngược chiều. Giá t 1 và t 2 lần lượt là
A. 14,4 s và 7,2 s.
B. 7,2 s và 14,4 s.
C. 28,8 s và 7,2 s.
D. 7,2 s và 28,8 s.
30: Phương trình chuyển động của một vật có dạng x = 5- 4t +2+ (x có đơn vị là m, t có đơn vị là giây). Chuyển động của vật là chuyển động thẳng nhanh hay chậm dần đều và có gia tốc bằng bao nhiêu? A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều a = 2m/s2. B. Chuyển thẳng nhanh dần đều a = 4m/s². C. Chuyển động thẳng chậm dần đều a = 2m/s2. D. Chuyển động thẳng chậm dần đều a = 4m/s².
Chuyển động thẳng chậm dần đều
gia tốc:\(a=4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc v ' ( t ) = 3 t + 1 (m/s2). Vận tốc ban đầu của vật là 6 (m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 10 giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
A. 10 m/s.
B. 11 m/s.
C. 12 m/s.
D. 13 m/s.
Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc v ' t = 3 t + 1 (m/s2). Vận tốc ban đầu của vật là 6 (m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 10 giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
A. 10m/s
B. 11m/s
C. 12m/s
D. 13m/s
Ta có
v t = ∫ v ' t d t = ∫ 3 t + 1 d t = 3 ln t + 1 + C
Do vận tốc ban đầu là 6 m/s nên v t = 3 ln t + 1 + 6
Vận tốc của vật sau 10 giây là v(6) = 3ln11 + 6 = 13m/s
Đáp án D
Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 20 m / s 2 và đi được quãng đường dài 100 m mẩt thời gian là t (s). Gọi S 1 là quãng đường vật đi được trong thời gian t 2 (s) đầu tiên và S 2 là quãng đường vật đi được trong thời gian t 2 (s) còn lại. Tỉ số S 1 S 2 bằng
A. 1 2
B. 1 3
C. 1 4
D. 1 6
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l 1 , l 2 và có chu kì lần lượt là T 1 , T 2 tại một nơi có gia tốc rơi tự do là 9,8 m/ s 2 . Cho biết cũng tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài l 1 + l 2 có chu kì dao động là 2,4 s và con lắc đơn có chiều dài l 1 - l 2 có chu kì dao động là 0,8 s. Hãy tính T 1 , T 2 , l 1 , l 2
Theo công thức tính chu kỳ ta có
⇒ T 1 = 0,18s; T 2 = 0,16s
Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình: s = 2 2 cos ( 7 t ) (cm) (t đo bằng giây), tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m / s 2 . Tỉ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cao nhất là
A. 1,05
B. 0,999997
C. 0,990017
D. 1,02
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, tại các thời điểm t1, t2 vận tốc và gia tốc của vật tương ứng có giá trị là v 1 = 10 3 cm/s, a 1 = -1m/s2, v 2 = - 10 cm/s và a 2 = - 3 m/s2 . Li độ x2 ở thời điểm t2 là:
A. 3 cm.
B. 3 cm.
C. 1 cm.
D. 1 3 cm.
Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m / s 2 . Tại vị trí dây treo hợp phương thẳng đứng góc 0,014 rad thì gia tốc góc có độ lớn là
A. 0 . 14 r a d / s 2
B. 0 . 0989 r a d / s 2
C. 0 . 1 r a d / s 2
D. 0 . 17 r a d / s 2
Dùng công thức gia tốc trọng trƣờng g = GM/R2 . Tìm gia tốc trọng trƣờng gH trên sao Hỏa biết khối lƣợng sao Hỏa bằng 0,5325 bán kính Trái Đất, theo đơn vị m/s2 . Biết gia tốc trọng trƣờng Trái Đất gTĐ = 9,8 m/s2
A. 1,204 B. 0,305 C. 3,712 D. 6,218